Để thu được 500 g dung dịch CaCl2 10% cần phải
Hòa tan 50 g CaCl2 trong 450 g nước.Hòa tan 450 g CaCl2 trong 10 g nước.Hòa tan 10 g CaCl2 trong 490 g nước.Hòa tan 200 g CaCl2 trong 300 g nước.
Cho 70ml dd chứa 1,7g AgNO3 tác dụng với 30ml dd có chứa m(g) CaCl2 .Hãy tính
1.Khối lượng CaCl2 tham gia phản ứng?
2.Khối lượng kết tủa thu được? 3.Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
PTHH: \(2AgNO_3+CaCl_2\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\)
Ta có: \(n_{AgNO_3}=\dfrac{1,7}{170}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{AgCl}=0,01\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCl_2}=0,005\cdot111=0,555\left(g\right)\\m_{AgCl}=0,01\cdot143,5=1,435\left(g\right)\\C_{M_{Ca\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,005}{0,07+0,03}=0,05\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 1 Hòa tan 20g CaCl2 vào 250g H2O .Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 2 Hòa tan 6,5 g Zn trong dung dịch HCl 2M vừa đủ
a) Tính VH2 thu được ở điều kiện xác định
b) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng .Gọi Vdd thay đổi không đáng kể
Hoà tan 21,44g hỗn hợp X gồm MgO, CaO, Mg, Ca vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 6,496 lít khí (đktc)và dung dịch Y trong đó có 24,7g MgCl2 và x(g) CaCl2. tính x
Quy đổi X thành \(\left\{{}\begin{matrix}Mg:a\left(mol\right)\\Ca:b\left(mol\right)\\O:c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn Mg: \(n_{Mg}=n_{MgCl_2}=\dfrac{24,7}{95}=0,26\left(mol\right)\)
Có: 24a + 40b + 16c = 21,44
=> 40b + 16c = 21,44 - 24.0,26 = 15,2 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,496}{22,4}=0,29\left(mol\right)\)
Mg0 - 2e --> Mg+2
0,26->0,52
Ca0 - 2e --> Ca+2
b--->2b
O0 + 2e --> O-2
c--->2c
2H+ + 2e --> H20
0,58<--0,29
Bảo toàn e: 0,52 + 2b = 2c + 0,58
=> 2b - 2c = 0,06 (2)
(1)(2) => a = 0,28; b = 0,25
=> \(n_{CaCl_2}=n_{Ca}=0,28\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCl_2}=0,28.111=31,08\left(g\right)\)
Cho 200(g) dung dịch K2CO3 13,8% tác dụng với 500(g) dung dịch CaCl2 4,44%. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?
hòa tan tinh thể CaCl2.6H2O vào 1 lượng H2O thì thu được 200 ml. dd CaCl2 30% (D = 1.28 g/ml).Tính khối lượng tinh thể cần dùng cho sự hòa tan
D = mdd/V ---> mdd = D.V = 1,28.200 = 256 gam. ---> mCaCl2 = mdd.C%/100 = 256.30/100 = 76,8gam.
cho 47,15 g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 200 ml dung dịch NaHCO3 1 mol và khco3 0,5 m xuất hiện 44,4 gam kết tủa X và dung dịch Y Tìm khối lượng các chất trong X và khối lượng các chất tan trong y
:) sai đề bạn nhé không đun nóng thì các chất k pứ đc với nhau
:v
học tốt
hòa tan 15,02 g hỗn hợp gồm cacl2 và bacl2 vào nước đc 600ml ddA . lấy 1/10 dd A cho pư vs dd agno3 dư thu đc 2,87 g kết tủa
a, tính số g mỗi muối trg hh đầu
b, tính CM các muối có trong dd A
Cho 100 ml dung dịch X có chứa 35 g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tá dụng với 900 ml dung dịch CaCl2 0,5M, thu được ↓P và dung dịch E
a) Chứng minh hỗn hợp muối tan hết
b) Tính khối lượng mỗi muối ban đầu khi mD = 30g
c) tính tổng khối lượng muối trong E
a)
\(n_{CaCl_2}=0,9.0,5=0,45\left(mol\right)\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=a\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giả sử hỗn hợp chỉ chứa \(Na_2CO_3\), ta có:
\(106a+138b=35\\ \Leftrightarrow106\left(a+b\right)< 35\\ \Rightarrow a+b< 0,33\left(1\right)\)
Giả sử hỗn hợp chỉ chứa \(K_2CO_3\), ta có:
\(106a+138b=35\\ \Leftrightarrow138\left(a+b\right)>35\\ \Rightarrow a+b>0,25\left(2\right)\)
\(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2NaCl\)
a ----------> a
\(K_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2KCl\)
b ----------> b
Có: \(\Sigma n_{CaCl_2}=a+b=0,45\left(mol\right)\)
Mà theo (1), (2) thấy: \(0,25< a+b< 0,33\)
=> Hỗn hợp muối tan hết, \(CaCl_2\) dư.
b) Mình không thấy đề có đề cập đến mD.
c) Thiếu dữ kiện hay sao ấy:v
Bài 3: Cho 10(g) sắt (III) oxit hoà tan hết trong 450(g) dung dịch axit sunfuric vừa đủ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m(g) muối khan.
a) Tính m
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric ở trên
`Fe_2O_3+3H_2SO_4->Fe_2(SO_4)_3+3H_2O`
0,0625----------0,1875---------0,0625 mol
`->n_(Fe_2O_3)=10/160=0,0625mol`
`->m_(Fe_2(SO_4)_3)=0,0625.400=25g`
`->C%(H_2SO_4)=((0,1875.98)/(450)).100%=4,083%`
`#YBtran<3`
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{10}{160}=0,0625\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,0625\left(mol\right)\\ a,m=m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=400.0,0625=25\left(g\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=3.0,0625=0,1875\left(mol\right)\\ C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1875.98}{450}.100\%\approx4,083\%\)